Thuật
ngữ |
Gốc
tiếng Anh |
Diễn
giải |
AFK |
Away From Keyboard |
Chơi game nhưng không
đụng vô bàn phím (Treo máy chạy các Auto, hoặc đứng không) |
Assist |
Assist |
Hỗ trợ (Thường chỉ đến
các thành viên chuyên buff cho xe, không trực tiếp tấn công địch; hoặc các thành
viên chỉ đóng vai trò đánh phụ, không dứt điểm được đối thủ) |
Ban |
Ban |
Cấm; đôi khi được dùng
với nghĩa khai trừ khỏi Tộc, Bang. Nếu Admin server Ban ai đó thì nghĩa là
nhân vật đó hoặc IP hoặc serial ổ máy tính bị cấm truy cập vào server. |
Boss |
Boss |
Quái vật mạnh nhất
(trùm) trong phó bản đó. |
Buff |
Buff |
Khuếch đại, Tăng
cường, Phù phép (dùng các chiêu hỗ trợ bị động để tăng hiệu suất tấn công,
chí mạng, kháng, tốc độ di chuyển …). Trái nghĩa là Debuff |
Camping |
Camping |
Núp lùm, phục kích.
Nhân vật cài cắm ở một vị trí chiếm ưu thế so với đối thủ. |
Cheat |
Cheat |
Lừa đảo, lừa gạt, qua
mặt |
Class |
Class |
Đẳng cấp |
Closed Beta |
Closed Beta |
Phiên bản Game hạn
chế, chỉ dành cho một số đối tượng người chơi (ngược với Open Beta) |
Combo |
Combo |
Tập hợp các chiêu thức
tấn công theo tuần tự hết chiêu này đến chiêu khác (thường là các chiêu cài
đặt trong thiết lập tự đánh) |
Crit |
Critial Hit |
Chí mạng (Đòn tấn công
đặc biệt, gây ra sát thương cao so với đòn tấn công thông thường). Lực chí mạng phụ thuộc
nhất định vào lực tấn công cơ bản. Ví dụ, Lực tấn công cơ bản 1000 điểm; Chí
mạng phần trăm 50%; Chí mạng 200 điểm. Theo nguyên tắc thông thường, lực đòn
chí mạng được tính sẽ là: 1000 điểm + 1000*50% + 200 điểm = 1700 điểm. Tuy nhiên, một số Game
có cách tính Chí mạng theo kiểu riêng của họ và dễ gây nhầm lẫn cho Game thủ. |
Dame |
Damage |
Lực tấn công gây ra
cho đối thủ (tùy vào hệ phái: nếu hệ ngoại thì tăng sức mạnh, hệ nội thì tăng
nội công, hệ thân thì tăng thân pháp). Hiệu quả sau cùng là lực tấn công gây
ra cho đối thủ. |
Debuff |
Debuff |
Làm suy yếu. Trái
nghĩa với Buff. Đây là những đòn tấn công không gây ra sát thương cho đối thủ
nhưng làm đối thủ suy yếu (làm đối thủ bị giảm kháng, giảm hồi phục sinh lực
giảm lực tấn công, giảm tốc độ di chuyển …) |
Delay |
Delay |
Độ trễ, Giãn cách,
Thời gian Thi triển (Chiêu thức) |
Farming |
Farming |
Cày cuốc 1 hoạt động
cố định để kiếm vật phẩm, đồng, bạc … |
FPS |
Frames Per Second |
Khung hình game làm
mới mỗi giây. Đai khái như để làm phim, tối thiểu phải có 24 khung hình xuất
hiện trên mỗi giây để tạo hiệu ứng thị giác mượt mà. FPS càng cao thì game
càng mượt, tuy nhiên sẽ tiêu hao nhiều CPU và Bộ nhớ của máy tính. Đại khái, so sánh khi
bạn chạy xe với tốc độ 60km/h và 120km/h, thì chạy tốc độ cao 120km/h sẽ có
bạn trải nghiệm tốt hơn, sảng khoái hơn; tuy nhiên trong 1h đó, nhiên liệu sẽ
tiêu hao nhiều hơn, động cơ sẽ hoạt động nhiều hơn, một số bộ phận của xe có
thể sẽ bị quá tải … Các Game thủ chuyên
cày cuốc sẽ dùng một số phần mềm để khống chế FPS ở mức thấp (ví dụ ở mức 10 –
chỉ làm mới khung hình 10 lần mỗi giây) để giảm CPU và Memory nhằm mở được
nhiều acc một lúc. Các Game thủ cần trải
nghiệm Game như thưởng thức một bộ phim 3D đẹp mắt, hoặc khi tham gia những
giải đấu quan trọng lại muốn FPS càng cao để có trải nghiệm tốt nhất và không
bỏ sót một đòn PK quan trọng nào. |
HP |
Hit Points |
Lượng máu |
Inbox |
Inbox |
Gửi vào Hộp thư (đôi
khi nghĩa giống PM), tức chát riêng, không trả lời/bình luận công khai |
Key |
Key (Captain) |
Đội trưởng |
Key |
Key (Password) |
Đôi khi được dùng
tương đương với từ Mật mã, Mật khẩu, Chìa khóa |
Kick |
Kick |
Đá ra khỏi, Khai trừ.
Đôi khi được dùng như "Ban". Khai trừ khỏi nhóm, Tộc, Bang … |
Lic |
License |
Giấy phép Một giấy phép để sử
dụng một phần mềm hoặc ứng dụng nào đó. Lic thường ở dạng 1 file. Chức năng của Lic
tương đương với Serial. Serial là một chuỗi ký tự (như là một mật mã) để nhập
vào khi bạn kích hoạt một phần mềm có bản quyền nào đó (ví dụ khi bạn cài
Win). Lic có chức năng như
một Chìa khóa để bạn khởi động một Ứng dụng/Phần mềm/Plugin nào đó sau khi đã
cài đặt thành công trên máy tính của bạn. |
Lag |
Lag |
Độ trễ thời gian giữa
lúc game thủ thao tác đến lúc server tiếp nhận thao tác đó và phản hồi. Ví
dụ, khi game bị lag, độ trễ sẽ càng cao, bạn thao tác xuất chiêu nào đó,
nhưng vài giây sau chiêu thức mới được triển khai trên thực tế. |
Level |
Level |
Cấp (Cấp 89, cấp 150,
cấp 169….) |
Map |
Map |
Bản đồ |
Mem |
Member |
Thành viên (trong đội,
trong tộc, trong Bang) |
MMORPG |
Massively MultiPlayer
Online RPG |
Thể loại game nhiều
người chơi online trên cùng 1 server |
Mod |
Moderator (Giám sát
viên) |
Giám sát viên, người
giám sát. Đôi khi được dùng đồng nghĩa với Admin. Mod thực ra có quyền
thấp hơn Quản trị viên (Administrator). Về bản chất, Mod được Quản trị viên
ủy quyền một số quyền hạn nhất định (nhưng không phải là tất cả). Trong đa số trường
hợp, Mod có quyền giao dịch, trao đổi, giải quyết vấn đề như Administrator;
tuy nhiên không có quyền thao tác và quyết định những vấn đề liên quan đến hệ
thống. |
Ad, Admin |
Administrator (Quản
trị viên Game) |
Nếu là một cá nhân thì
được gọi là Quản trị viên; nếu tập hợp nhiều cá nhân thì được gọi là Ban Điều
hành. Đây là những cá nhân
hoặc tài khoản có quyền quyết định cao nhất trong Game (tất nhiên không xét
đến những người là Hội đồng Quản trị hoặc Chủ sở hữu game). Đây có thể gọi là
CEO của 1 Game nào đó. Dưới Admin có thể có
những bộ phận hỗ trợ như Kỹ thuật viên Lập trình, Kỹ thuật viên Đồ họa,
Chuyên viên Sáng tạo, Chuyên viên Marketing, Chuyên viên Quan hệ Khách hàng
(những người quản lý các Page, Group, Messenger …) Đối với những Game quy
mô nhỏ, Admin thường là người phải kiêm tất cả cả công việc mà chỉ có 1-2 bộ
phận hỗ trợ. |
Ad, Admin |
Administrator (Quản
trị viên PC) |
Trong lĩnh vực Hệ điều
hành máy tính, Admin là tài khoản có quyền quản trị cao nhất. Mỗi máy tính có thể có
nhiều Tài khoản (Account), mỗi tài khoản đều có một mặc định thẩm quyền là
Admin (Quản trị viên), Standard Account (Tài khoản Tiêu chuẩn), Guest (Tài
khoản khách mời). Chỉ tài khoản có thẩm
quyền Admin mới có quyền thao tác những vấn đề mang tính hệ thống đối với máy
tính như cài đặt phần mềm, cập nhật hệ điều hành, format ổ đĩa, ghi dữ liệu
vào các ổ cứng hệ thống … Một số game khi sử
dụng đòi hỏi phải ghi một số dữ liệu nhất định vào máy tính (ví dụ thiết lập
các cài đặt của Plugin), khi đó phải chạy Game bằng Run As Administrator
(Chạy với tư cách Quản trị viên) thì mói có thể sử dụng được. Tuy nhiên, cần hạn chế
việc cấp quyền Admin cho bất kỳ phần mềm nào để tránh những rắc rối không cần
thiết. Điều này tương tự như việc bạn cấp quá nhiều quyền truy cập cho một
App (Ứng dụng) nào đó trên Smart Phone. |
Ad |
Advertisement (Quảng
cáo) |
Một mẩu quảng cáo hoặc
một banner quảng cáo nào đó. |
MP |
Magic Points |
Nội lực, Mana |
Mute |
Mute |
Cấm nói. Chặn người
chơi chát trên các kênh. |
Nerf |
Nerf |
Siết giảm, hạn chế,
dìm hàng Thường nói đến việc kỹ
thuật viên giảm thông số chiêu thức của một phái nào đó khiến phái đó yếu hơn
các phái khác. Ví dụ, khi nói Võ Đang
Kiếm đang bị nerf, có nghĩa là Game đã được chỉnh sửa để những nhân vật Võ
Đang Kiếm trở nên yếu đi so với các phái khác, mặc dù đẳng cấp và trang bị
nhân vật vẫn như trước. |
NPC |
Non-Playable Character |
Nhân vật Game hoặc
Quái. Chỉ những nhân vật được thiết kế sẵn trong Game, chứ không phải là nhân
vật do người chơi tạo ra. |
Open Beta |
Open Beta |
Phiên bản Game được
công khai rộng rãi, ai cũng có thể tải về và sử dụng (ngược với Closed Beta) |
Pass |
Password |
Mật khẩu, Mật mã |
Patch |
Patch |
Mẻ. Lứa. Phiên bản.
Cập nhật. Thường chỉ 1 tập hợp file để cài game. |
Pm |
Personal/Private Message |
Gửi tin nhắn riêng,
Tin nhắn mật |
Pt |
Party |
Tổ đội (Đội khi gọi là
Team). Pt đôi khi hiểu là một động ừ ("Pt tôi" nghĩa là mời tôi vào
nhóm). |
PVE |
Player Versus
Environment |
Người chơi chỉ thao
tác với NPC trong Game (bỏ qua người chơi khác). Ngược với PVP |
PVP |
Playe Versus Player |
Người chơi chỉ thao
tác với nhân vật là người chơi khác (bỏ qua NPC trong game) |
Range |
Range |
Tầm đánh, Cự ly thi
triển chiêu thức |
Revive |
Revive |
Hồi sinh |
Slot |
Slot |
Suất, Vị trí |
Tank |
Tank |
Xuất phát từ Xe Tăng
trong quân sự. Phòng vệ, Cố thủ. Chỉ
những nhân vật có khả năng phòng vệ cao, đóng vai trò hóa giải hoặc nhận
trước các đòn tấn công của đối thủ nhằm bảo vệ đồng đội. Những Tank ít có khả
năng dứt điểm đối thủ. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Bấm chọn nút "Thông báo cho tôi" để các phản hồi về nhận xét của bạn sẽ được thông báo qua email.